Chúng ta cùng học bài cách đọc số đếm trong tiếng Trung nhé
Đầu tiên, chúng ta hãy làm quen những con số cơ bản từ 1 đến 10 trước:
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
零
|
一
|
二(两)
|
三
|
四
|
五
|
六
|
七
|
八
|
九
|
十
|
Líng
|
Yī
|
Èr
|
Sān
|
Sì
|
Wǔ
|
Liù
|
Qī
|
Bā
|
Jiǔ
|
Shí
|
Đó là cách đọc những con số nhỏ , còn những con số lớn hơn thì cần những từ chỉ hàng trăm, chục, nghìn dưới đây:
Chục
|
Trăm
|
Nghìn
|
Vạn
|
Tỉ (Ức)
|
十
|
百
|
千
|
万
|
亿
|
Shí
|
Bǎi
|
Qiān
|
Wàn
|
Yì
|
*Trong tiếng Trung, thường dùng đơn vị vạn: 1 vạn= 10.000
Đơn vị tỉ (ức) trong tiếng Trung khác với tiếng Việt: 1亿= 100.000.000 (một trăm triệu)
Cách đọc số đếm tiếng Trung như sau: Ta tách số thành từng lớp từng hàng, rồi đọc từ trái sang phải. Lớp hay hàng nào không có đơn vị thì đọc 零 (líng).
Một số ví dụ cách đọc số đếm tiếng Trung:
20 = 二十 èrshí
25 = 二十五 èrshíwǔ
225 = 二百二十五 èrbǎi èrshíwǔ
1225 = 一千二百二十五 yīqiān èrbǎi èrshíwǔ
11225 = 一万一千二百二十五 yī wàn yīqiān èrbǎi èrshíwǔ
2003 = 两千零三 liǎng qiān líng sān
220038 = 二十二万零三十八 èrshí'èr wàn líng sānshíbā
184000 = 十八万四千 shíbā wàn sìqiān
Qua những ví dụ trên ta có thể thấy, với những con số lớn trong tiếng Trung thì ta tách 4 số làm một mốc, đọc theo đơn vị vạn chứ không đọc theo đơn vị nghìn như trong tiếng Việt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét